Gắn camera quan sát giá rẻ

0 Sản phẩm

Liên hệ

Gắn camera quan sát giá rẻ

Gắn camera quan sát giá rẻ

Việc tìm hiểu kỹ càng các dòng sản phẩm camera an ninh trước khi lắp đặt là điều cần thiết. Đôi khi các thuật ngữ được sử dụng khi mô tả các chi tiết kỹ thuật của camera an ninh - giám sát có thể gây khó khăn đối với những người không chuyên. Dưới đây là giải thích một số thuật ngữ thông thường hay dùng với camera giám sát mà bạn cần biết khi tìm hiểu về chúng.

Các thuật ngữ chuyên ngành camera bạn cần biết

Camera Analog: Hầu hết các camera giám sát an ninh là dạng camera analog – tín hiệu truyền dẫn analog tương tự. Các tín hiệu hình ảnh hoặc video thu được từ các mắt camera được truyền dẫn trên cáp đồng trục hoặc cáp truyền dẫn tới đầu thu kỹ thuật số (Đầu ghi hình DVR). Lợi thế dòng camera analog là tín hiệu có thể truyền dẫn trong khoảng cách dài tới 1000m.

Camera IP: Một số camera truyền tải hình ảnh video qua mạng internet dựa trên nền tảng IP. Đây là dạng camera được rất nhiều hộ gia đình sử dụng hiện nay vì đặc tính gọn gàng, dễ sử dụng, có thể quan sát từ mọi nơi bằng smartphone. Chúng có thể được dễ dàng tích hợp vào hệ thống mạng internet hiện có. Đối với các cài đặt giám sát an ninh lớn hơn bằng cách sử dụng camera IP, để không ảnh hưởng đến băng thông mạng hiện có thì nên thiết lập một đường mạng riêng cho chúng. 

các thuật ngữ thường dùng trong camera an ninh

AC Adaptor – Bộ đổi nguồn xoay chiều. Mỗi thiết bị giám sát hình ảnh (camera, đầu ghi hình, …) đều yêu cầu được cấp nguồn điện (thường là 12V với dòng điện xác định). Nguồn điện dân dụng (ở Việt Nam hiện nay) là điện xoay chiều 220 VAC. Bộ đổi nguồn chuyển đổi dòng điện xoay chiều (AC) thành dòng điện một chiều (DC) và điều chỉnh dòng điện với một cường độ dòng điện xác định.

Analogue / Analog – Có hai dạng tín hiệu điện tử: tương tự hoặc kỹ thuật số. Một tín hiệu tương tự có thể được biểu diễn như một loạt các sóng hình sin. Thuật ngữ này có nguồn gốc vì sự điều biến sóng mang tương tự như dao động của tiếng nói con người hoặc âm thanh khác đang được truyền đi.

Angle of view – Góc nhìn. Với camera giám sát, thuật ngữ ngày đề cập đến phạm vi góc (đo bằng độ A˚) mà camera có thể nhìn thấy. Góc nhìn có quan hệ mật thiết với tiêu cự của camera. Tiêu cự càng ngắn, góc nhìn càng rộng và ngược lại, tiêu cự càng dài, góc nhìn càng hẹp. Góc nhìn có thể được thể hiện theo đường chéo, theo chiều ngang hoặc chiều dọc.

Aperture – Khẩu độ Trong quang học, nó là độ mở của ống kính để kiểm soát lượng ánh sáng đi đến quang dẫn hoặc cảm biến hình ảnh AVI (Audio Video Interleave) Một định dạng hình ảnh hỗ trợ phát lại đồng thời cả âm thanh và hình ảnh.

Auto Balance – Tự động cân bằng Một hệ thống phát hiện sai sót trong cân bằng màu sắc, tự động điều chỉnh mức trắng và mức đen của cả tín hiệu màu đỏ và tín hiệu màu xanh khi cần sửa chữa.

Auto Focus – Tự động lấy nét Một hệ thống trong đó ống kính của camera tự động lấy nét trên một phần của đối tượng được chọn.

Auto Iris (AI) – Màn trập tự động. Một ống kính trong đó màn trập được tự động đóng mở để duy trì mức độ ánh sáng thích hợp trên thiết bị cảm biến. Thuật ngữ này đề cập đến khả năng của một Camera để mở hoặc đóng mống mắt (cửa chập, màn chập) của ống kính phụ thuộc vào các điều kiện ánh sáng. Cũng giống như mắt người, khi tiếp xúc với ánh sáng, mống mắt(cửa chập, màn chập) đóng cửa để giữ cho khỏi bị mù. Và trong điều kiện ánh sáng thấp, mống mắt(cửa chập, màn chập) mở rộng để cho phép nhiều ánh sáng càng tốt để nhập.

Auto Scaling – Tự động phóng to. Camera tự động phóng to để tăng kích thước đối tượng trên màn hình theo dõi.

Auto Tracking – Tự động theo vết. Công nghệ được tích hợp phát hiện chuyển động trong camera, cho phép theo dõi (đi theo) đối tượng chuyển động và phóng to để tối ưu hóa kích thước và góc nhìn.

Automatic White Balance (AWB) – Tự động cân bằng trắng. Tính năng trên camera liên tục theo dõi ánh sáng và điều chỉnh màu sắc để duy trì mức trắng.

Back Light Compensation (BLC) – Bù sáng nền. Một tính năng trên các cảm biến thế hệ mới trong đó tự động bù đắp ánh sáng nền để mang lại hình ảnh nhiều chi tiết hơn. Một Camera tốt là luôn luôn cố gắng để nắm bắt chi tiết càng nhiều càng tốt trong một cảnh. Đôi khi ánh sáng phía sau đối tượng được nhìn thấy, gây ra các đối tượng xuất hiện quá tối để nhận ra. Trong trường hợp này, Camera "đền bù" cho điều kiện ánh sáng và điều chỉnh bản thân để các đối tượng tại phía sau không bóng và có thể được ghi lại.

Bandwidth – Băng thông. Băng thông xác định tốc độ mà hình ảnh có thể được gửi qua một mạng lưới. Băng thông càng lớn, càng nhiều hỉnh ảnh được gửi trong một thời gian nhất định. Băng thông thường được đo bằng bps (bits-per-second).

Baud – Truyền. Tốc độ truyền (baud rate) là số bit có thể gửi hoặc nhận trong mỗi giây.

BNC connector – Đầu nối BNC. Viết tắt của kết nối Bayonet-Neil-Concelman, là kết nối phổ biến nhất trong hệ thống camera giám sát (và cả hệ thống truyền hình) để truyền tín hiệu hình ảnh qua cáp đồng trục.

Category (CAT) 5 Cable – Cáp CAT 5. Cáp có khả năng truyền dữ liệu ở tốc độ cao (100 megabits mỗi giây và nhanh hơn). Cáp CAT 5 thường được sử dụng cho các ứng dụng thoại và dữ liệu. Thường đi kèm với đầu nối RJ45.

CCTV - Viết tắt của từ Closed Circuit Television. Một hệ thống hình ảnh trong đó tín hiệu hình ảnh được truyền trong một hệ thống khép kín. Hệ thống camera giám sát.

Coaxial Cable – Cáp đồng trục Cáp đồng trục là loại cáp phổ biến nhất được sử dụng để truyền tín hiệu tương tự trong hệ thống camera giám sát. Nó có mặt cắt ngang đồng trục, trong đó lõi trung tâm là dây dẫn tín hiệu, các lớp ngoài bảo vệ khỏi nhiễu điện từ.

Codec - Viết tắt của compress/decompress (nén/ giải nén) hoặc code/decode (mã hóa/ giải mã), là công nghệ để nén và giải nén (hoặc mã hóa và giải mã) dữ liệu. Codec có thể được thực hiện bằng phần mềm, phần cứng hoặc kết hợp cả hai. Ví dụ về codec như H.264, MPEG4, MJPEG.

CVBS (Composite Video Blanking and Sync) Định dạng của tín hiệu truyền hình trước khi nó được kết hợp với một tín hiệu âm thanh và điều chế vào một sóng mang RF. Nó thường là một định dạng chuẩn như NTSC, PAL hoặc SECAM.

CCD: Trong mắt người, điều này sẽ giống là võng mạc. CCD là viết tắt cho Coupled Counter Device. Đây là thiết bị điện tử bên trong Camera phát hiện ánh sáng vào Camer và chuyển đổi một hình ảnh được xử lý và ghi lại. Những hình ảnh dưới đây cho thấy một CCD điển hình được sử dụng trong Camera giám sát.

Day/Night Cameras – Camera ngày đêm “Camera ngày đêm” là một camera với chip xử lý hình ảnh đặc biệt cho phép thu được hình ảnh tốt trong điều kiện ánh sáng thấp (ánh sáng bình thường không có hồng ngoại). Một camera giám sát tiêu chuẩn ngày / đêm có các bản ghi hình với màu sắc vào ban ngày và sử dụng phần mềm để lọc ra ánh sáng hồng ngoại không mong muốn. Vào ban đêm, camera chuyển sang màu đen và trắng và ngừng lọc ra ánh sáng hồng ngoại, nếu có ánh sáng vừa đủ vào ban đêm chíp sử lý sẽ cho ra hình ảnh có màu sắc. Điều này cho phép bạn sử dụng đèn chiếu sáng hồng ngoại để cung cấp ánh sáng bổ sung trong các khu vực tối vào ban đêm.

TRUE Day/night Camera là một loại camera tiên tiến của ngày / đêm có sử dụng một IR Cut Filter để cung cấp chức năng Day/night. Sử dụng một bộ lọc cắt IR cho phép Camera để sản xuất một hình ảnh sạch hơn và sáng hơn trong cả ngày và chế độ ban đêm.

Digital Video Recorder (DVR) – Đầu ghi hình kỹ thuật số Đầu ghi hình kỹ thuật số về cơ bản là thiết bị chuyển đổi tín hiệu đầu vào từ các camera (tín hiệu tương tự) thành tín hiệu số, sau đó nén và lưu trữ.

DNR (Dynamic Noise Reduction) – Giảm nhiễu động Một kỹ thuật xử lý hình ảnh kỹ thuật số để đo nhiễu trên hình ảnh và tự động giảm nhiễu. Một vấn đề cố hữu với tất cả các video kỹ thuật số là độ nhiễu hình (hình bị sạn). Các nguyên nhân của độ nhiễu có thể là dao động từ ánh sáng rải rác, tín hiệu điện tử bên ngoài can thiệp tín hiệu điện tử của Camera,.... Bởi vì độ nhiễu hình có thể là một vấn đề ảnh hưởng chất lượng, một số Camera thực hiện DNR hoặc giảm nhiễu kỹ thuật số DSP để khắc phục. DNR xử lý video bằng cách sử dụng một thuật toán, lần đầu xác định các tín hiệu nhiễu và thứ hai loại bỏ những tín hiệu nhiễu. Kết quả là một hình ảnh rõ ràng hơn nhiều, đặc biệt là trong tình huống ánh sáng thấp, nơi nhiễu hình đặc biệt là vấn đề khó chịu. Đối với DVR là sự kiện chuyển động ghi hình, DNR làm giảm các sự cố của chuyển động giả như nhiễu hình có thể được hiểu là chuyển động trong một số trường hợp.

DNS (Domain Name System) Dịch vụ lưu trữ tên miền và chuyển chúng thành địa chỉ IP. Một tên miền là tên gọi có nghĩa và dễ nhớ cho một địa chỉ Internet. Ví dụ như tên miền www.example.com dễ nhớ hơn 114.87.34.150. Bảng chuyển đổi tên miền được lưu trữ trên các máy chủ tên miền.

DSP (Digital signal processing) – Xử lý tín hiệu số Mạch điện tử của một thiết bị, có khả năng xử lý tín hiệu kỹ thuật số. Tại trung tâm của tất cả các camera an ninh là bộ xử lý tín hiệu DSP hoặc Digital Signal Processor. Đây là thành phần của Camera nhận được dữ liệu từ các cảm biến ảnh CCD và đặt nó lại với nhau thành một khung hình video. DSP cũng thực hiện bất kỳ video trước khi chế biến như giảm độ nhiễu kỹ thuật số hoặc các chức năng WDR. Một DSP chất lượng cao làm cho sự khác biệt lớn trong chất lượng của hình ảnh được sản xuất bởi Camera.

Field of View – Trường quan sát Góc tối đa có thể quan sát qua một ống kính hoặc thiết bị quang học.

Focal Length – Tiêu cự Tiêu cự của một ống kính là khoảng cách từ tiêu điểm đến điểm chính của ống kính.

Frames per Second (fps) – Khung hình trên giây Số lượng hình ảnh có thể được ghi hoặc hiển thị mỗi giây. Một chiếc vô tuyến hiển thị 25 fps và được gọi là thời gian thực. Đề nghị tỷ lệ khung hình như sau: Giám sát máy tính tiền: 25 fps Giám sát cửa hàng bán lẻ: 16 fps Giám sát cửa/bãi giữ xe: 4 fps

Gateway Một thiết bị phần cứng đóng vai trò giữa mạng LAN và Internet. Hoạt động như lối vào một mạng khác.

H.264 Compression – Chuẩn nén H.264 Chuẩn nén hình ảnh được tạo ra từ MPEG4, nhưng cao cấp hơn. Nó có thuật toán mã hóa phức tạp hơn, sử dụng băng thông thấp hơn so với MPEG4. H.264 hoạt động tốt trên nhiều ứng dụng, mạng và hệ thống (ví dụ để phát sóng, lưu trữ trên DVD, hệ thống điện thoại đa phương tiện).

Hard Disk Drive (HDD) - Ổ cứng Thiết bị lưu trữ thường được gắn bên trong máy tính hoặc DVR để lưu trữ thông tin.

HLC - High light compenstation: CAMERA CÔNG NGHỆ CHỐNG NGƯỢC SÁNG . Ở các vị trí đặt Camera giám sát có ánh sáng chiếu thẳng vào sẽ làm cho hình ảnh Camera bị lóa, hình ảnh nhìn sẽ không rõ hoặc mờ. Nguồn sáng chiếu vào Camera có thể là Ánh sáng mặt trời, đèn điện cao áp, Led siêu sáng,hay các vật dụng phát sáng khác... Chức năng này có công dụng che đi phần ánh sáng hay nguồn ánh sáng rọi vào camera và phản lại một phần ánh sáng trở lại. Khi đó hình ảnh Camera cần giám sát sẽ nhìn thấy rõ nét, không còn bị lóa hay mờ.

Indoor Camera – Camera trong nhà. Camera chỉ lắp được ở trong nhà (do không có khả năng chịu được thời tiết khắc nghiệt ngoài trời).

IP (Internet Protocol) – Giao thức Internet. Giao thức chính được sử dụng trên Internet, thường kết hợp với giao thức TCP (Transfer Control Proto- col).

IP Address – Địa chỉ IP. Địa chỉ số của một máy tính (hoặc thiết bị mạng) trên Internet. Một địa chỉ IP được viết như là một bộ bốn số cách nhau bằng dấu chấm (IPv4), mỗi số trong khoảng từ 0 đến 255.

Infrared (IR) – Hồng ngoại. Ánh sáng tần số thấp dưới quang phổ nhìn thấy được. Hồng ngoại được sử dụng trong các camera giám sát để cung cấp nguồn sáng trong bóng tối.

Infrared Camera – Camera hồng ngoại. Camera hồng ngoại (camera quan sát ban đêm) có đèn hồng ngoại lắp xung quang ống kính. Các đèn hồng ngoại này cung cấp ánh sáng đặc biệt để các camera có thể thu được hình ảnh ngay cả trong bóng tối.

JPEG - Viết tắt của “Joint Photographic Experts Group”, tên của ủy ban đã tạo ra tiêu chuẩn để mã hóa hình ảnh tĩnh.

LAN (Local Area Network) – Mạng nội bộ. Một hệ thống thông tin liên kết các máy tính và thiết bị mạng thành một mạng lưới. Mạng LAN kết nối máy tính, máy trạm và máy chủ với nhau cho phép người dùng giao tiếp và chia sẻ tài nguyên như lưu trữ trên ổ đĩa cứng và máy in. Các thiết bị kết nối bởi một mạng LAN có thể trên cùng một lớp hoặc khác lớp nhưng không chạy trên đường dây thuê bao.

Lens – Ống kính. Một thành phần quang học trong suốt bao gồm một hoặc nhiều thấu kính thủy tinh với các bề mặt cong (thường là mặt cầu), hội tụ hoặc phân kỳ các tia sáng từ một đối tượng, do đó tạo ra ảnh thật hoặc ảnh ảo của đối tượng đó.

Luminance – Độ chói. Cường độ sáng (độ sáng quang học) của một bề mặt theo một hướng nhất định trên một đơn vị diện tích nhìn từ hướng đó.

Motion Detection (MD) – Phát hiện chuyển động. Phương pháp phát hiện chuyển động trong một đoạn hình ảnh bằng cách kiểm tra sự thay đổi các điểm ảnh trên hình ảnh.

Output – Đầu ra/Cổng ra. Đầu ra/Cổng ra hoặc tín hiệu ở đầu ra/cổng ra của một thiết bị.

Outdoor Camera – Camera ngoài trời. Camera có khả năng chống chịu nước mưa và bụi, có thể lắp được ở ngoài trời.

OSD (On-screen Display) - Trình đơn (menu) được hiển thị trên màn hình quan sát. Hầu hết các Camera chỉ đơn giản là thu thập hình ảnh cho DVR để xử lý. Tuy nhiên, một số Camera cao cấp hơn có được xây dựng trong chức năng thực hiện một số xử lý hình ảnh như giảm tiếng ồn trước khi nó được cho DVR. Hầu hết những Camera có một OSD, hoặc hiển thị On-Screen. Đây là một hệ thống menu được hiển thị trên màn hình hệ thống giám sát và được tạo ra từ Camera. Nó được sử dụng để thay đổi các thiết lập và thực hiện các điều chỉnh khác nhau để camera giám sát xử lý xử lý hình ảnh.

PAL - Một tiêu chuẩn truyền hình màu của Anh. Viết tắt của từ “Phase Alternative Line” Pan-Tilt – Quay quét Một thiết bị (camera) có khả năng chuyển động quay tròn theo phương ngang và chuyển động lên xuống theo phương thẳng đứng.

Pixel - Dạng thu gọn của “Picture Element”. Đơn vị nhỏ nhất trên một màn hình hiển thị hoặc hình ảnh.

Power Supply – Nguồn cung cấp Mỗi thiết bị giám sát hình ảnh (camera, đầu ghi hình, …) đều yêu cầu được cấp nguồn điện (với điện áp và dòng điện nhất định). Tùy thuộc vào thiết bị mà nó có thể được cấp nguồn trực tiếp từ điện lưới (120 VAC) hoặc phải qua một bộ đổi nguồn (adapter).

POE - Power Over Ethernet: Nhiều camera IP có thể được hỗ trợ với POE (Power Over Ethernet). Thường có những hạn chế khoảng cách cung cấp điện cho một camera an ninh theo phương pháp này. POE là một phương pháp hấp dddieejcung cấp điện bởi vì thường là một cáp ethernet duy nhất có thể được sử dụng để cung cấp năng lượng và video cho một Camera an ninh Megapixel hoặc IP. Thông thường, POE sẽ yêu cầu sử dụng của một chuyển đổi POE hoặc phun POE. 


CÁC TIN KHÁC:

Công ty TNHH Dich vụ viễn thông Trường Thịnh

Địa chỉ: 14/1A Phạm Thị Giây Hóc môn Tp-HCM
Chi nhánh: Quang Trung-Quận Gò Vấp-Tp HCM
Điện thoại: 0967 730 087 - 0963286499 Fax:Zalo 0967730087
Website: camerasgvn.com -  Email: camerasgvn@gmail.com